1. Lovenox 4.000 antiXa IU/0.4 ml
THÀNH PHẦN
Enoxaparin hàm lượng 40mg
Tá dược vừa đủ 1 ống tiêm 0.4 ml.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Enoxaparin là một hoạt chất kháng-Xa và kháng-IIa, nồng độ tối đa đạt được sau khi tiêm dưới da khoảng 3 - 5 giờ.
Enoxaparin có tác dụng giúp phòng ngừa nguy cơ các cơn đau tim, đột quỵ, tác dụng phá vỡ cục máu đông giúp hỗ trợ điều trị, giảm nguy cơ đông máu vùng bụng, khớp sau phẫu thuật bằng cách Enoxaparin ức chế các protein gây đông máu, giảm khả năng đông máu.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Chạy thận nhân tạo, thuốc có tác dụng phòng ngừa khả năng đông máu ngoài cơ thể.
Các cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng thuốc kết hợp với aspirin sẽ đem lại hiệu quả điều trị, lưu ý về liều lượng và cách dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Mắc phải các triệu chứng liên quan đến tim, phổi, phẫu thuật như: bị suy hô hấp, nhiễm trùng hô hấp, suy tim; phẫu thuật vùng bụng; phẫu thuật thay khớp háng, khớp gối. Thuốc làm giảm nguy cơ đông máu ở tĩnh mạch sâu có nguy cơ dẫn tới thuyên tắc phổi.
Khi dùng thuốc với warfarin có tác dụng phá các cục máu đông ở tĩnh mạch sâu dù có nguy cơ thuyên tắc phổi hay không.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Tiêm SC sâu hoặc tiêm nội mạch, không tiêm bắp.
Khi điều trị các cơn đau thắt ngực cấp và nhồi máu cơ tim không sóng Q: mỗi 12 giờ tiêm dưới da liều 1 mg/kg, kết hợp với uống aspirin (100 - 325mg mỗi ngày) theo chỉ định của bác sĩ, khi các triệu chứng đã ổn định thì dừng dùng thuốc, ít nhất là 2 ngày, thông thường 2 - 8 ngày.
Khi phòng ngừa đông máu ngoài với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: các bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng cho bạn tùy thuộc và tình trạng suy thận và các vấn đề bạn đang gặp. Thông thường liều dùng có thể như sau, dùng liều 0,5 - 1 mg/kg tiêm vào động mạch trước khi chạy thận nhân tạo, thời gian hiệu quả mà thuốc đem lại là 4 giờ. Quá trình theo dõi thấy có vòng fibrin thì nên tiêm thêm 1 liều trước khi kết thúc việc chạy thận với liều lượng 0,5 - 1 mg/kg.
Phòng ngừa sự đông máu trong tĩnh mạch sâu: liều dùng cho bạn sẽ được các bác sĩ chỉ định, thông thường, với nguy cơ trung bình, tiêm 1 lần 1 ngày liều 20mg, tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ; với nguy cơ cao, tiêm 1 lần 1 ngày liều 40mg, tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ.
Khi điều trị các cục máu đông trong tĩnh mạch sâu: mỗi 12 giờ tiêm một liều 1mg/kg cân nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho người bị ảnh hưởng của Enoxaparin, heparin dẫn đến giảm tiểu cầu.
Không dùng thuốc cho người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp do vi khuẩn.
Không dùng thuốc cho người có nguy cơ xuất huyết khó kiểm soát, người có nguy cơ xuất huyết trong như loét dạ dày-ruột.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc như: xuất huyết, giảm tiểu cầu, hoại tử da, tụ máu ở vị trí tiêm, kích ứng da. Ngoài ra, còn có trường hợp tăng aldosterone hoặc tăng kali máu đã được báo cáo.
Mặc dù các tác dụng phụ thường ít khi xảy ra nhưng bệnh nhân cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Trường hợp gặp phải bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và có biện pháp khắc phục.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc có thể tương tác với acid acetylsalicylic, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidine, dextran 40 làm tăng nguy cơ xuất huyết mất kiểm soát, vì vậy, nên tránh dùng đồng thời.
Chú ý khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tan máu đông, acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu dùng đường uống.
Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia hoặc các đồ uống có cồn khác trong quá trình dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Không tiêm thuốc vào phần cơ, bắp.
Cần thận trọng và phải theo dõi sát sao lượng tiểu cầu khi dùng thuốc.
Chú ý đến liều dùng và cách dùng thuốc để tránh tác dụng không mong muốn.
Lưu ý khi dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận, người có tiền sử xuất huyết não, tăng huyết áp nặng, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mổ mắt.
Với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chưa có các nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc, chỉ dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi đã cân nhắc lợi ích - nguy cơ.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN THUỐC
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C, trong bao bì kín, tránh xa tầm tay trẻ em.
Nếu có bất kì thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc, hãy liên hệ bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn kịp thời.
**********************************************
2. Thuốc Lovenox 60mg Inj 0,6ml bơm tiêm đóng sẵn thuốc
Thành phần: Enoxaparin 60mg/0,6ml
Đóng gói: Hộp 2 ống 0,6ml
Chỉ định:
Tiêm SC sâu hoặc tiêm nội mạch, không IM.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật nguy cơ trung bình: 20 mg SC 1 lần/ngày, liều đầu tiên trước mổ 2 giờ; nguy cơ cao: 40 mg SC 1 lần/ngày, tiêm liều đầu tiên trước mổ 12 giờ. Dùng 7-10 ngày hoặc đến khi bệnh nhân vận động được.
Dự phòng thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân nội khoa 40 mg SC 1 lần/ngày. Dùng tối thiểu 6 ngày, tối đa 14 ngày hay đến khi bệnh nhân vận động được.
Ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận tiêm nội mạch 0,5-1 mg/kg cho 1 đợt thẩm phân 4 giờ, nếu có vòng fibrin dùng thêm 1 liều 0.5-1 mg/kg.
Huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành 1 mg/kg SC ngày 2 lần.
Đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu cơ tim không có sóng Q 1 mg/kg SC mỗi 12 giờ x 2-8 ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn hay tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparine, heparin. Rối loạn đông máu. Đang loét dạ dày-ruột hoặc tổn thương thực thể dễ chảy máu. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp.
Thận trọng:
Suy thận/gan, tiền sử loét dạ dày-ruột, xuất huyết não, tăng HA nặng, bệnh lý võng mạc do đái tháo đường, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mổ mắt, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng. Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi cần thiết. Theo dõi tiểu cầu.
Phản ứng có hại: Xuất huyết, vết bầm chỗ tiêm, dị ứng tại chỗ/toàn thân, giảm tiểu cầu, nổi mẩn da, tăng men gan.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp: acid acetylsalicylic dùng giảm đau, NSAID, ticlopidin, dextran 40. TT khi phối hợp: chống đông dạng uống, tan huyết khối, glucocorticoid.