Thành phần
- Hoạt chất: 37,5 mg tramadol hydroclorid và 325 mg paracetamol.
- Tá dược: Viên trần: tinh bột ngô: 36,1mg, cellulose vi tinh thể: 45,4mg, natri starch glycolat
(loai A): 28,8 mg,silica colloidal khan: 2,4mg, magnesi stearate: 4,8mg.
- Ta được bao: hypromellose: 9,375mg, macrogol 400: 1,875mg, titan dioxid (E 171): 3,6mg,
oxid sat vang (E172): 0,15mg.
Công dụng
- Paratramol được chỉ định điều trị triệu chứng đau từ trung bình đến nặng.
- Paratramol phải được sử dụng hạn chế cho các bệnh nhân đau từ trung bình đến nặng có cân
nhắc đến nhu cầu phối hợp tramadol và paracetamol.
Hướng dẫn sử dụng
Cách sử dụng
- Thuốc Paratramol được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Paratramol theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên
– Liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ đau và sự đáp ứng của bệnh nhân.
– Liều khởi đầu 2 viên Paratramol được đề nghị. Việc tăng liều có thể cần thiết nhưng không được vượt quá 8 viên (tương đương 300 mg tramadol và 2.600 mg paracatamol) một ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng không được dưới 6 giờ. Không được sử dụng Paratramol lâu hơn cần thiết. Nếu cần sử dụng nhắc lại hoặc điều trị lâu dài với Paratramol do tính chất và mức độ nghiêm trọng của chứng bệnh, cần tiến hành theo dõi thận trọng và định kỳ (cân nhắc tạm ngừng điều trị, khi có thể) để quyết định có tiếp tục điều trị hay không.
- Trẻ em
– Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng Paratramol cho trẻ em dưới l5 tuổi chưa được thiết lập. Do đó không đề nghị sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
- Bênh nhân già
– Liều thường dùng có thể được sử dụng mặc dù cần lưu ý răng ở các người tự nguyện trên 75 tuổi, thời gian bán thải của tramadol tăng 17% sau khi sử dụng đường uông. Ở các bệnh nhân trên 75 tuổi, khoảng cách tối thiểu giữa các lần sử dụng thuốc phải trên 6 giờ vì sự có mặt của tramadol.
- Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Lưu ý
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với tramadol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
– Nhiễm độc cấp với rượu, thuốc ngủ, các thuốc giảm đau tác dụng trung ương, các opioid và các thuốc tác động đến tâm thần.
– Paratramol không được sử dụng cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng sử dụng các thuốc này.
– Bệnh nhân suy gan nặng.
– Bệnh nhân động kinh không được kiểm soát bằng việc điều trị.
– Bệnh nhân suy hô hấp nặng.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.
– Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
– Ngudi thiéu hut glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Các rối loạn tim:
– Không phô biến: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
- Các rối loạn mạch:
– Không phô biên: tăng huyết áp, bôc hỏa.
- Các rối loạn hệ thần kinh:
– Rất phổ biến: hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà.
– Phố biến: đau đầu, run.
– Không phổ biến: có cơ không chủ ý, dị cảm.
– Hiếm: mắt điều hòa, co giật, ngất.
- Rối loạn tại và mê đạo: Không phổ biến: ù tai.
- Rối loạn tâm thần:
– Phổ biến: lẫn lộn, thay đổi tính tình (loâu, bồn chồn, phon pho), rối loạn giấc ngủ.
– Không phổ biến: trầm cảm, ảo giác, ác mộng, quên.
– Hiếm: phụ thuộc thuốc.
– Rất hiếm: lạm dụng thuốc (theo dõi quá trình lưu hành).
- Rối loạn mắt:
– Hiếm: nhìn mờ.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
– Không phổ biến: khó thở.
- Rối loạn dạ dày ruột:
– Rất phổ biến: buồn nôn.
Thận trọng
Thận trọng chung
- Sự phụ thuộc của khả năng dung nạp. thuốc đối VỚI Các yếu tố thể chất và tâm lý của cơ thể có
thé tăng lên, thậm chí ngay ở liêu điều trị. Nhu cầu giảm đau trên lâm sàng cân được định kỳ
xác minh lại. Ở các bệnh nhân phụ thuộc oploid và ở những bệnh nhân có tiên sử lạm dụng ma
túy hoặc nghiện ma túy, chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn và dưới sự giám sát của
bác sỹ.
- Paratramol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân sau:
– Chấn thương sọ.
– Rối loạn co giật.
– Rối loạn đường mật.
– Tình trạng sốc.
– Tình trạng thay đôi nhận thức chưa rõ nguyên nhân.
– Cac van dé ảnh hưởng tới trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp.
– Tăng áp suất nội sọ.
- Sử dụng Paratramol quá liều có thể gây nhiễm độc gan.
- Ở liều điều trị tramadol có thể gây các triệu chứng cai thuốc. Hiếm các trường hợp phụ thuộc
và lạm dụng thuốc đã được báo cáo.
- Có thể xảy ra các triệu chứng của phản ứng ngừng thuốc, tương tự như các phản ứng xảy ra khi
ngừng sử dụng các opioid. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy các phản ứng ngừng thuốc có thể
tránh băng cách ngừng thuốc dần dần, đặc biệt sau khi điều trị lâu dài các thuốc opioid.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Khi Paratramol chứa paracetamol kết hợp với một hoạt chất bao gồm tramadol, nó không được
sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Dữ liệu vê paracetamol:
Các nghiên cứu về dich tễ học cho thấy không có tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai sử
dụng paracetamol ở liều khuyến cáo.
- Dữ liệu về tramadol:
Tramadol không được sử dụng cho phụ nữ mang thai vì chưa có các bằng chứng đầy đủ về tính
an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Sử dụng tramadol trước và trong khi sinh
không ảnh hưởng đến việc co tử cung, Ở trẻ sơ sinh, thuốc có thể làm thay đổi nhịp hô hấp
- Phụ nữ đang cho con bú
- Khi Paratramol chứa paracetamol kết hợp với một hoạt chất bao gồm tramadol, không được sử
dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Dữ liệu về vé paracetamol:
Paracetamol bai tiét vào sữa mẹ nhưng với một lượng không đáng kề về mặt lâm sàng. Theo
các tài liệu có giá trị đã công, bố, không chống chỉ định cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng chế
phẩm thuốc chỉ chứa đơn chất paracetamol.
- Dữ liệu về tramadol:
Tramadol và các chất chuyền hóa của nó được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Trẻ bú
mẹ có thể hấp thu khoảng 10% liều dùng cho bà bà mẹ. Không sử dụng tramadol cho phụ nữ
nuôi con bú. ,
thường không đáng kể về mặt lâm sảng. Điều trị lâu dài ở phụ nữ mang thai, có thể dẫn đến các
triệu chứng cai thuốc ở trẻ sau khi sinh, kết quả của sự quen thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tramadol có thẻ gây hoa mắt, chóng mặt. Tác dung này có thể tăng khi sử dụng đồng thời với
rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Không được lái xe và vận hành máy
móc khi sử dụng thuốc.
Xử lý quá liều
– Chuyển ngay bệnh nhân đến đơn vị chuyên môn.
– Duy trì đường thở và chức năng tuần hoàn.
– Trước khi điều trị, lấy mẫu máu càng sớm càng tốt ngay sau khi quá liều để xác định nồng độ praracetamol và tramadol trong huyết tương và để tiến hành các xét nghiệm gan.
– Tiến hành xét nghiệm gan khi bắt đầu quá liều và nhắc lại mỗi 24 giờ. Tăng men gan
(SGOT/AST, SGPT/ALT) thường được quan sát thấy, và trở lại bình thường sau 1 đến 2 tuần.
– Làm rỗng dạ dày băng cách gây nôn cho bệnh nhân (khi bệnh nhân còn tỉnh táo) thông qua sự kích thích hoặc rửa dạ dày.
– Các biện pháp hỗ trợ như duy trì đường thở và duy trì chức năng tim mạch phải được tiến hành, nên sử dụng naloxon để khắc phục tình trạng suy hô hấp. Các cơn động kinh có thê được kiểm soát bằng diazepam.
– Tramadol được thải trừ một lượng nhỏ từ huyết thanh bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng. Do đó, việc điều trị nhiễm độc cấp paracetamol chỉ bằng phương pháp thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng để giải độc là không phù hợp.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Paratramol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Paratramol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Paratramol nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Paratramol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.