Thành phần của thuốc bao gồm Beatil 4mg/5mg
Thành phần của thuốc Beatil 4mg/5mg gồm có:
- Perindopril tert-butylamin: 4mg/viên
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat): 5mg/viên.
Dạng bào chế thuốc Beatil 4mg/10mg
Ngoài dạng bào chế Beatil 4mg/5mg, sản phẩm còn được bào chế thêm ở một dạng nữa là Beatil 4mg/10mg.
Sản phẩm Beatil 4mg/10mg cũng được đóng gói dưới dạng hộp chứa 3 vỉ x 10 viên.
Xem thêm: [HÉ LỘ] 10+ Cách hạ huyết áp cấp tốc tại nhà đơn giản và hiệu quả
Tác dụng dược lý của thuốc Beatil 4mg/5mg
Hoạt chất chính của thuốc gồm Perindopril và Amlodipin. Chúng độc lập và kết hợp tác dụng lên tim mạch và huyết áp qua cơ chế:
Perindopril vào cơ thể chuyển hóa thành Perindoprilat. Theo cơ chế ức chế men chuyển ACE, chúng hạ huyết áp, từ đó gây ức chế chuyển hóa Angiotensin I sang Angiotensin II, nên Aldosteron (có tác dụng làm tăng thể tích dịch ngoại bào) không được hoạt hóa, không gây co mạch, do đó ức chế sự tăng huyết áp do hệ RAA. Thuốc chỉ có tác dụng hạ huyết áp ở những người có tăng huyết áp, không gây hạ huyết áp với những người không tăng huyết áp.
Amlodipin thuộc nhóm dihydropyridin, có khả năng tương tác với kênh Calci ở vị trí gắn với 1,4-dihydropyridin và diltiazem trên cơ tim và trên thành mạch máu, do vậy hạn chế Calci đi từ ngoài vào trong tế bào. Nồng độ Calci tự do trong tế bào tăng cao, Calci liên kết với troponin C làm giảm sự ức chế phức hợp Actin-myosin-2 sợi, vốn chịu trách nhiệm cho nhiều loại chuyển động của tế bào trong đó có sự co cơ ở cơ tim, cơ trơn mạch máu, cơ xương.
Do đó, sự ức chế kênh Calci dài hạn của Amlodipin là giảm co bóp tim, giảm hoạt động tim, giảm hậu gánh, giảm sức cản ngoại vi, giảm tiêu thụ oxy cơ tim, ổn định nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp,…
Ngoài ra, thuốc còn có hỗ trợ điều trị thiếu máu cơ tim ở người bệnh có bệnh mạch vành.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Beatil 4mg/5mg
Với công dụng hạ huyết áp của mình, thuốc Beatil 4mg/5mg thường được sử sụng đối với các đối tượng bệnh nhân bị cao huyết áp.
Ngoài ra, thuốc cũng có thể sử dụng cho những người bị bệnh mạch vành.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Beatil 4mg/5mg
Thuốc dùng đường uống. Không nên nghiền nát, nhai hoặc bẻ viên thuốc.
Liều dùng: bệnh nhân uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trước khi ăn. Tuy nhiên, với từng thể trạng, lứa tuổi, có thể thay đổi liều lượng và phối hợp theo tỷ lệ khác.
- Với bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh thận
Ở đối tượng người bệnh trên, perindoprilat sẽ bị giảm đào thải. Vì thế nên trong theo dõi y tế cần kiểm tra creatinin và kali thường xuyên.
Không nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (Clcr) < 60ml/phút.
Hiện chưa có báo cáo, thống kê chính xác với người bị bệnh về gan . Xin vui lòng thận trọng khi sử dụng.
Hiện chưa có báo cáo về hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho trẻ em và thanh niên nên không nên sử dụng.
Xem thêm: Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat 10mg ngậm dưới lưỡi giá bao nhiêu? Cách dùng như thế nào?
Chống chỉ định khi dùng thuốc Beatil 4mg/5mg
Beatil 4mg/5mg chống chỉ định đối với các đối tượng sau
- Người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người từng bị phù mạch do di truyền, sau khi dùng thuốc của nhóm thuốc ức chế men chuyển ACEI hoặc do tự nhiên.
- Người bị tiểu đường hoặc suy thận đang trong quá trình dùng thuốc ức chế renin trực tiếp chứa aliskiren.
- Người bệnh trong tình trạng shock, tụt huyết áp nặng, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim và tắc nghẽn cản trở dòng máu chảy từ thất trái.
- Người mang thai hơn 4 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/5mg
Khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/5mg cần chú ý những điều sau đây:
- Thông báo với bác sĩ / dược sĩ về các tiền sử bệnh trước khi điều trị để tránh tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có thể gây chóng mặt nên cẩn trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người bệnh bị tiểu đường cần theo dõi nồng độ glucose có trong máu khi dùng Beatil.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng của gan thận nặng. Kiểm tra chức năng của thận và nồng độ kali, huyết áp trong máu định kỳ.
- Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân bị đau thắt ngực và bệnh mạch máu não, người bị suy tim.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc điều trị cơn hưng cảm Lithi và thuốc làm tăng hàm lượng Kali trong cơ thể, thuốc giãn cơ vân Dantrolen.
- Bệnh nhân cần hỏi ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ điều trị khi cần điều chỉnh trong liều lượng thuốc sử dụng.
Lưu ý:
- Không dùng thuốc nếu thấy có dấu hiệu lạ như đổi màu, nấm mốc,…
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp gây hỏng thuốc.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác của thuốc Beatil 4mg/5mg với dược chất khác
Khi bệnh nhân dùng kết hợp với thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin cần thường xuyên theo dõi kiểm tra chặt chẽ lượng glucose máu trong tháng đầu điều trị.
Các thuốc bổ sung kali (thí dụ heparin) khi sử dụng đồng thời cùng với Beatil có thể làm tăng kali gây ra triệu chứng rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong.
Đối với phẫu thuật có cần gây mê, cần ngưng dùng Beatil trước đó 1 ngày.
Chú ý tương tác thuốc với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc điều trị tiêu chảy cấp Racecadotril, thuốc kháng sinh Cyclosprin,…
Xem thêm: [THỰC HƯ] Công dụng của Thuốc Apharin Có tốt như quảng cáo? Giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Beatil 4mg/5mg
Thuốc có thể gây tác dụng phụ với tỉ lệ 1/1000 – 1/10 bao gồm:
- Hệ thần kinh: nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hôn mê, lo lắng, mất cảm giác đau.
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón, thay đổi thói quen đại tiện, nôn nao.
- Hệ bài tiết: cảm giác nóng mặt đỏ bừng, có một số phản ứng dị ứng (như phát ban, ngứa, mẩn đỏ), phù nề (sưng chân hoặc mắt cá chân), da có mảng đỏ, nổi mẩn, ngứa ngáy, phát ban, có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay.
- Hệ hô hấp: ho, thở nông, hít thở khó khăn, ngạt mũi, chảy nước mũi, thở khò khè, co thắt phế quản, thở nông.
- Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh bất thường và không đều, tụt huyết áp, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, tim đập không đều, cơn đau thắt ngực, đau tim có thể có đột quỵ
- Hệ tiết niệu: suy thận, tăng nhu cầu tiểu tiện nhất là về đêm.
Cách xử trí quá liều thuốc Beatil 4mg/5mg
Quá liều: Sử dụng Beatil quá liều có thể gây cái triệu chứng như với tác dụng phụ của thuốc. Ngoài ra, cần kiểm tra các biểu hiện trên da, các chỉ số để đề phòng trường hợp ngộ độc thận, gan.Bên cạnh đó cần theo dõi thêm các biểu hiện trên da, huyết áp bệnh nhân đề phòng trường hợp bệnh nhân bị ngộ độc gan, thận. Người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Quên liều: Người bệnh cần bù liều đã quên khi nhớ ra. Trong trường hợp đã gần với liều kế tiếp có thể bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều quên, dẫn đến nguy cơ quá liều.
Bệnh nhân có thể sử dụng nhiều cách để tránh quên liều như nhờ người thân nhắc, hẹn giờ, chia thuốc sẵn phần thuốc theo ngày,… Không nên bỏ quên 2 liều liên tiếp.